Tương ứng với ký tự Y Upsilon

Chữ cái Y được sử dụng trong tiếng Latinh từ thế kỷ thứ I trước Công nguyên. Nó được dùng để phiên âm lại những từ mượn từ tiếng Hy Lạp, vì thế nó không phải là một âm gốc của tiếng La tinh và thường được phát âm là /u/ hay /i/. Tiếng phát âm sau là thông dụng nhất trong thời cổ và được hầu hết mọi người sử dụng trừ những người có học.

Tên của chữ cái vốn chỉ là υ (y; hay còn gọi là hy, do từ "hyoid", có nghĩa là "hình chữ y"). Nó biến đổi thành υ ψιλόν, (u psilon, có nghĩa là 'u đơn giản') để phân biệt với οι-cũng phát âm là [y].[1] Bốn chữ cái trong bảng chữ cái Latinh bắt nguồn từ ký tự này là: V, Y và sau đó một thời gian dài UW. Trong bảng chữ cái Cyrillic, chữ cái U (У, у) và Izhitsa (Ѵ, ѵ) cũng được bắt nguồn từ nó.